Nuts

Sản phẩm Các loại hạt có sẵn, trong số những loại khác, được muối, rang, xay, chần và có và không có da ở các cửa hàng tạp hóa và cửa hàng đặc sản. Ngoài ra còn có các loại dầu và kem hạt, được làm từ các loại hạt. Nhiều loại thực phẩm chế biến có chứa các loại hạt hoặc dầu hạt. Quả hạch đại diện là loại quả khô, khép kín với vỏ gỗ thường bao quanh… Nuts

Cây chè

Sản phẩm Teas làm từ lá và búp của cây chè có sẵn, ví dụ, ở các hiệu thuốc, hiệu thuốc, cửa hàng chuyên về chè và cửa hàng tạp hóa. Chúng là một trong những loại đồ uống được tiêu thụ nhiều nhất trên thế giới. Thực vật thân Cây chè thuộc họ chè (Theaceae) phát triển thành cây bụi hoặc cây thân gỗ màu xanh lá cây. … Cây chè

Trà

Sản phẩm Teas có sẵn, ví dụ, tại các hiệu thuốc, hiệu thuốc, cửa hàng trà chuyên dụng và cửa hàng tạp hóa. Một số được phê duyệt như thuốc và có bao bì. Chúng còn được gọi là trà thuốc. Các từ khác nhau được đặt tiền tố cho cấu tạo từ, chẳng hạn như trà trái cây, trà dịu, trà lạnh, trà trẻ em, trà dạ dày, trà phụ nữ, v.v. Cấu trúc và tính chất… Trà

rosuvastatin

Sản phẩm Rosuvastatin được bán trên thị trường ở dạng viên nén bao phim (Crestor, generic, auto-generic). Nó đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia vào năm 2006 (Hà Lan: 2002, EU và Mỹ: 2003). Chủ sở hữu ủy quyền tiếp thị là AstraZeneca. Statin ban đầu được phát triển tại Shionogi ở Nhật Bản. Tại Hoa Kỳ, các phiên bản chung đã được bán trên thị trường vào năm 2016. Trong… rosuvastatin

Gạo mốc đỏ

Sản phẩm Gạo mốc đỏ được bán trên thị trường ở một số quốc gia dưới dạng thực phẩm chức năng hoặc thực phẩm. Trong năm 2014 và 2019, Swissmedic đã thông báo rằng việc bán các sản phẩm có không được phép ở nhiều quốc gia, dưới dạng thuốc hoặc thực phẩm chức năng. Thành phần Gạo mốc đỏ là sản phẩm lên men của gạo với các chủng nấm mốc thuộc… Gạo mốc đỏ

Ciprofibrat

Sản phẩm Ciprofibrate đã được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia dưới dạng viên nang (Thuốc tăng mỡ máu, ngoài nhãn). Nó đã được phê duyệt vào năm 1993 và không có sẵn từ năm 2013. Cấu trúc và tính chất Ciprofibrate (C13H14Cl2O3, Mr = 289.2 g / mol) là một racemate và một dẫn xuất của axit phenoxyisobutyric. Nó tồn tại dưới dạng bột từ trắng đến vàng nhạt, thực tế là… Ciprofibrat

Lomitapide

Sản phẩm Lomitapide được bán trên thị trường ở dạng viên nang (Juxtapid, Lojuxta). Nó đã được chấp thuận ở Hoa Kỳ vào năm 2012 và ở EU vào năm 2013. Thuốc vẫn chưa được đăng ký ở nhiều quốc gia. Cấu trúc và tính chất Lomitapide (C39H37F6N3O2, Mr = 693.7 g / mol) có trong thuốc dưới dạng lomitapide mesilate, một dạng bột màu trắng… Lomitapide

Fluvastatin

Sản phẩm Fluvastatin có bán trên thị trường ở dạng viên nang và viên nén thông thường giải phóng kéo dài (thuốc gốc). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1993. Việc bán thuốc Lescol ban đầu đã bị Novartis ngừng bán vào năm 2018. Cấu trúc và đặc tính Fluvastatin (C24H26FNO4, Mr = 411.5 g / mol) có trong thuốc dưới dạng natri fluvastatin, màu trắng hoặc nhạt… Fluvastatin

Etofibrat

Sản phẩm Etofibrate có bán trên thị trường dưới dạng viên nang giải phóng kéo dài (Lipo-Merz retard). Thuốc không còn được đăng ký ở nhiều quốc gia. Cấu trúc và tính chất Etofibrate (C18H18ClNO5, Mr = 363.8 g / mol là một chất diester của axit clofibric và axit nicotinic được liên kết qua ethylene glycol. Tác dụng Etofibrate (ATC C10AB09) là hạ lipid máu. Nó làm giảm cholesterol tăng cao và… Etofibrat

Axit bempedoic

Sản phẩm Axit bempedoic đã được chấp thuận tại EU, Hoa Kỳ và nhiều quốc gia vào năm 2020 dưới dạng viên nén bao phim (Nilemdo). Thành phần hoạt chất cũng được kết hợp cố định với ezetimibe (viên nén bao phim Nustendi). Cấu trúc và tính chất Axit bempedoic (C19H36O5, Mr = 344.5 g / mol) tồn tại ở dạng bột kết tinh màu trắng thực tế không hòa tan… Axit bempedoic

alirocumab

Sản phẩm Alirocumab đã được phê duyệt tại Hoa Kỳ và EU vào năm 2015 và tại nhiều quốc gia vào năm 2016 với tư cách là tác nhân đầu tiên trong nhóm thuốc ức chế PCSK9 dưới dạng dung dịch tiêm (Praluent). Cấu trúc và tính chất Alirocumab là một kháng thể đơn dòng IgG1 với khối lượng phân tử 146 kDa. Hiệu ứng Alirocumab… alirocumab

Cerivastatin

Sản phẩm Cerivastatin đã được bán trên thị trường ở dạng viên nén bao phim (Lipobay, Baycol). Do các tác dụng phụ hiếm gặp có thể xảy ra, nó đã bị rút khỏi thị trường vào tháng 2001 năm 26 (xem bên dưới). Cấu trúc và tính chất Cerivastatin (C34H5FNO459.6, Mr = XNUMX g / mol) là một dẫn xuất pyridin và có trong thuốc dưới dạng cerivastatin natri. Không giống như các statin khác, nó… Cerivastatin