pitavastatin

Sản phẩm Pitavastatin được bán trên thị trường ở dạng viên nén bao phim (Livazo). Nó đã được phê duyệt lần đầu tiên ở nhiều quốc gia vào tháng 2012 năm 2003. Tại Nhật Bản, nó đã có mặt trên thị trường từ năm 25, và nó cũng có sẵn ở các quốc gia khác như Hoa Kỳ và Đức. Cấu trúc và tính chất Pitavastatin (C24H4FNO421.5, Mr = XNUMX… pitavastatin

Trà trắng

Sản phẩm Trà trắng có sẵn, ví dụ, ở các hiệu thuốc, hiệu thuốc và cửa hàng trà. Thực vật thân Cây bố mẹ là cây chè thuộc họ chè (Theaceae). Nó phát triển thành một cây bụi hoặc cây thường xanh. Thuốc chữa bệnh Lá non và búp chưa mở của cây chè được dùng làm thuốc chữa bệnh. Không giống … Trà trắng

mevastatin

Sản phẩm Mevastatin chưa bao giờ được bán trên thị trường nhưng đã đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển của statin. Cấu trúc và tính chất Mevastatin (C23H34O5, Mr = 390.5 g / mol), statin đầu tiên, được xác định là một sản phẩm tự nhiên vào năm 1973 tại công ty dược phẩm Nhật Bản Sanyko bởi Akira Endo trong quá trình sàng lọc hàng nghìn chiết xuất từ ​​nấm. Các hiệu ứng … mevastatin

acipimox

Sản phẩm Acipimox được bán trên thị trường ở dạng viên nang (Olbetam). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1986. Cấu trúc và tính chất Acipimox (C6H6N2O3, Mr = 154.1 g / mol) là một dẫn xuất của axit nicotinic, cũng hoạt động như một chất làm giảm lipid. Tác dụng Acipimox (ATC C10AD06) có đặc tính hạ lipid máu. Nó làm giảm chất béo trung tính, cholesterol, LDL,… acipimox

Matcha

Các sản phẩm Matcha có sẵn, ví dụ, ở các hiệu thuốc, hiệu thuốc và cửa hàng trà đặc sản. Thực vật thân Cây bố mẹ là cây chè thuộc họ chè (Theaceae). Nó phát triển thành một cây bụi hoặc cây thường xanh. Thuốc làm thuốc Lá chưa lên men của cây chè được dùng làm nguyên liệu làm thuốc (Theae viridis folium,… Matcha

Atorvastatin

Sản phẩm Atorvastatin được bán trên thị trường ở dạng viên nén bao phim (Sortis, generic, auto-generic). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1997. Atorvastatin cũng có sẵn dưới dạng kết hợp cố định với ezetimibe; xem Atorvastatin và Ezetimibe. Cấu trúc và tính chất Atorvastatin (C33H35FN2O5, Mr = 558.64 g / mol) có trong thuốc dưới dạng atorvastatin canxi trihydrat, (atorvastatin) 2–… Atorvastatin

Oolong

Các sản phẩm Trà ô long có sẵn, ví dụ, ở các hiệu thuốc, hiệu thuốc và cửa hàng trà đặc sản. Nó có nguồn gốc từ tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc và hiện được sản xuất ở nhiều nước châu Á khác nhau. Thực vật thân Cây bố mẹ là cây chè thuộc họ chè (Theaceae). Nó phát triển thành một cây bụi hoặc cây thường xanh. Thuốc chữa bệnh ... Oolong

Quả phỉ

Sản phẩm Hạt phỉ, dầu hạt phỉ và các sản phẩm chế biến sẵn có ở các cửa hàng tạp hóa và cửa hàng đặc sản. Thực vật thân Cây bố mẹ là cây phỉ, một loại cây bụi hoặc cây thuộc họ bạch dương có nguồn gốc từ châu Âu. Đối với tu luyện cũng có tầm quan trọng. Hai nhà sản xuất lớn nhất và quan trọng nhất là Thổ Nhĩ Kỳ và Ý. Trái cây Các loại khô… Quả phỉ

Simvastatin: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Sản phẩm Simvastatin được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim (Zocor, generics). Nó cũng được kết hợp cố định với ezetimibe (Inegy, chung chung). Simvastatin đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1990. Cấu trúc và tính chất Simvastatin (C25H38O5, Mr = 418.6 g / mol) tồn tại dưới dạng bột kết tinh màu trắng thực tế không tan trong nước. Nó là một … Simvastatin: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Chokeberry

Sản phẩm Quả aronia, nước ép aronia, trà aronia, viên nang và các sản phẩm khác có sẵn ở các hiệu thuốc và hiệu thuốc, trong số những sản phẩm khác. Aronia được coi là một trong những siêu thực phẩm. Cây thân Cây bụi chokeberry (dâu đen, dâu đen) và (dâu đỏ, felty chokeberry) thuộc họ hoa hồng có nguồn gốc từ Bắc Mỹ. Họ cũng đã đến châu Âu trong… Chokeberry

Atisô: Lợi ích y tế

Sản phẩm Các chế phẩm từ lá atisô được bán trên thị trường dưới dạng viên nang, viên nén, viên nén, giọt, hỗn hợp trà và nước trái cây, trong số những loại khác. Thuốc chữa bệnh cũng có sẵn. Atisô cũng được sử dụng để làm rượu mùi Cynar của Ý. Thực vật thân Atisô (từ đồng nghĩa: từ họ cúc (Asteraceae) là một loài thực vật giống cây kế có nguồn gốc từ… Atisô: Lợi ích y tế

Chất ức chế PCSK9

Sản phẩm Alirocumab đã được phê duyệt tại Hoa Kỳ vào năm 2015 với tư cách là tác nhân đầu tiên trong nhóm thuốc ức chế PCSK9 dưới dạng dung dịch để tiêm (Praluent). Evolocumab (Repatha) tiếp theo là tác nhân thứ hai ở EU, cũng vào năm 2015. Cấu trúc và đặc tính Các chất ức chế PCSK9 cho đến nay là các kháng thể đơn dòng phải là… Chất ức chế PCSK9