Oxazepam: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Sản phẩm Oxazepam được bán trên thị trường ở dạng viên nén (Seresta, Anxiolit). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1966. Cấu trúc và tính chất Oxazepam (C15H11ClN2O2, Mr = 286.7 g / mol) là một racemate. Nó tồn tại dưới dạng bột tinh thể màu trắng thực tế không hòa tan trong nước. Tác dụng Oxazepam (ATC N05BA04) có tác dụng chống lo âu, an thần, gây ngủ, chống co giật, cơ bắp… Oxazepam: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Olodaterol

Sản phẩm Olodaterol đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia vào năm 2014 như một giải pháp để hít (Striverdi). Năm 2016, một sự kết hợp liều lượng cố định với tiotropium bromide cũng đã được bán trên thị trường (Spiolto). Cả hai loại thuốc đều được sử dụng với Respimat. Respimat Respimat là một thiết bị hít mới có chức năng phun ra dạng xịt hoặc khí dung có thể nhìn thấy được. Các giọt vẫn ổn và di chuyển… Olodaterol

Cytochrom P450 (CYP)

CYP450 Cytochromes P450s là một họ các enzym có tầm quan trọng hàng đầu trong quá trình chuyển đổi sinh học của thuốc. Các isoenzyme quan trọng nhất để chuyển hóa thuốc là: CYP1A1, CYP1A2 CYP2B6 CYP2C9, CYP2C19 CYP2D6 CYP2E1 CYP3A4, CYP3A5 và CYP3A7 Số sau chữ viết tắt CYP là viết tắt của họ, chữ cái sau cho phân họ và số cuối cùng… Cytochrom P450 (CYP)

Trao đổi chất (Chuyển đổi sinh học)

Giới thiệu Chuyển đổi sinh học là một quá trình dược động học nội sinh dẫn đến sự thay đổi cấu trúc hóa học của các thành phần dược hoạt tính. Mục tiêu chung của sinh vật khi làm như vậy là làm cho các chất lạ ưa nước hơn và hướng chúng đào thải qua nước tiểu hoặc phân. Nếu không, chúng có thể được gửi vào cơ thể và… Trao đổi chất (Chuyển đổi sinh học)

Apomorphin

Sản phẩm Uprima viên ngậm dưới lưỡi (2 mg, 3 mg) điều trị rối loạn cương dương không còn được bán trên thị trường ở nhiều nước. Giấy phép tiếp thị đã không được Abbott AG gia hạn vào năm 2006. Các lý do thương mại đã được viện dẫn, có thể là do sự cạnh tranh từ các chất ức chế phosphodiesterase-5 (ví dụ, sildenafil, Viagra). Cũng có thể một nghiên cứu hậu tiếp thị đã đóng một vai trò nào đó,… Apomorphin

Glucuronid hóa

Định nghĩa Glucuronid hóa đề cập đến một phản ứng trao đổi chất nội bào, trong đó chất nền nội sinh hoặc ngoại sinh được liên hợp với axit glucuronic. Do đó, sinh vật làm cho các chất nền dễ hòa tan hơn trong nước để chúng có thể được bài tiết nhanh chóng qua nước tiểu. Glucuronid hóa thuộc giai đoạn chuyển hóa II (liên hợp). UDP: uridine diphosphate UGT: UDP-glucuronosyltransferase Các enzym liên quan đến quá trình Glucuronid hóa là… Glucuronid hóa

Levetiracetam

Sản phẩm Levetiracetam được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim, dung dịch uống và cô đặc tiêm truyền (Keppra, thuốc gốc). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2000 (Hoa Kỳ: 1999). Bắt đầu từ năm 2011, thuốc gốc và các dạng bào chế mới đã gia nhập thị trường (gói nhỏ). Brivaracetam (Briviact) được phát triển bởi UCB với tư cách là người kế nhiệm. Cấu trúc và tính chất Levetiracetam (C8H14N2O2,… Levetiracetam

ranolazin

Sản phẩm Ranolazine được bán trên thị trường ở dạng viên nén giải phóng kéo dài (Ranexa). Nó đã được phê duyệt ở Hoa Kỳ sớm nhất vào năm 2006, ở EU vào tháng 2008 năm 2010, và ở nhiều quốc gia vào tháng 2 năm 6. Cấu trúc và tính chất Ranolazine hoặc () - (4, 2-dimethylphenyl) -3 (2-hydroxy-1 - (24-metoxyphenoxy) -propyl) -33-piperazin axetamit (C3H4N427.54OXNUMX, Mr = XNUMX g / mol) là dẫn xuất piperazin và… ranolazin

Dexlansoprazol

Sản phẩm Dexlansoprazole đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia vào năm 2014 dưới dạng viên nang phóng thích biến đổi (Dexilant). Các phiên bản chung đã được đăng ký vào năm 2020. Cấu trúc và đặc tính Dexlansoprazole (C16H14F3N3O2S, Mr = 369.4 g / mol) là đồng phân đối hình tinh khiết của racetmate lansoprazole (Agopton, cả Takeda; generic). Nó tồn tại dưới dạng bột tinh thể màu trắng ít hòa tan trong… Dexlansoprazol

Lợi ích sức khỏe của St. John's Wort

Sản phẩm St. John's wort và các chế phẩm tương ứng được bán trên thị trường dưới dạng trà, viên nén bao phim, dragées, viên nang và cồn thuốc, trong số những sản phẩm khác (ví dụ: Jarsin, Rebalance, Remotiv, Ceres, Hyperiforce, Hyperiplant, Offenware). Cây thân gỗ Common St. John's wort L. là một loại cây lâu năm thuộc họ St. John's wort, có nguồn gốc từ Châu Âu và cũng phổ biến ở… Lợi ích sức khỏe của St. John's Wort

lumateperon

Sản phẩm Lumateperone đã được phê duyệt tại Hoa Kỳ vào năm 2019 ở dạng viên nang (Caplyta). Cấu trúc và tính chất Lumateperone (C24H28FN3O, Mr = 393.5 g / mol) có trong thuốc dưới dạng lumate perontosylate. Như haloperidol (Haldol) chẳng hạn, nó thuộc nhóm butyrophenone. Tác dụng Lumateperone có đặc tính chống loạn thần và chống trầm cảm. Các hiệu ứng được cho là do đối kháng tại… lumateperon