Citric Acid

Sản phẩm Axit xitric nguyên chất có bán ở các hiệu thuốc và quầy thuốc dưới dạng sản phẩm mở. Ví dụ, các nhà bán lẻ đặc sản có thể đặt hàng từ Hänseler AG. Cấu trúc và tính chất Axit xitric (C6H8O7, Mr = 192.1 g / mol) thường tồn tại ở dạng bột màu trắng, kết tinh, không mùi và rất dễ tan trong nước. Trong thực tế, axit xitric monohydrat (C6H8O7… Citric Acid

Lâm cầm toan

Sản phẩm Axit malic nguyên chất có sẵn trong các cửa hàng chuyên doanh. Tên của axit có nguồn gốc từ tiếng Latinh (quả táo), vì nó lần đầu tiên được phân lập từ nước ép táo vào năm 1785. Cấu trúc và tính chất Axit malic (C4H6O5, Mr = 134.1 g / mol) là một axit dicacboxylic hữu cơ thuộc nhóm axit hydroxycacboxylic . Nó tồn tại như một màu trắng ... Lâm cầm toan

Axit cacboxylic

Định nghĩa Axit cacboxylic là axit hữu cơ có cấu trúc chung R-COOH (ít phổ biến hơn: R-CO2H). Nó bao gồm một chất cặn bã, một nhóm cacbonyl và một nhóm hydroxyl. Nhóm chức được gọi là nhóm cacboxy (nhóm cacboxyl). Phân tử có hai hoặc ba nhóm cacboxy được gọi là axit đicacboxylic hoặc axit tricacboxylic. Một ví dụ về… Axit cacboxylic

Axit formic

Sản phẩm Axit formic có bán ở các hiệu thuốc và hiệu thuốc với nhiều độ pha loãng khác nhau. Nó cũng được bao gồm như một thành phần hoạt tính trong một số loại thuốc và trong các sản phẩm y tế, chẳng hạn như trong vải lót và trong các biện pháp khắc phục mụn cóc. Cấu tạo và tính chất Axit fomic (HCOOH, Mr = 102.1 g / mol) là axit cacboxylic đơn giản nhất. Nó bao gồm một ... Axit formic

Anđehit

Định nghĩa Anđehit là những hợp chất hữu cơ có cấu tạo chung R-CHO, trong đó R có thể béo và thơm. Nhóm chức năng bao gồm một nhóm cacbonyl (C = O) với một nguyên tử hydro gắn với nguyên tử cacbon của nó. Trong fomanđehit, R là nguyên tử hiđro (HCHO). Anđehit có thể thu được, ví dụ, bằng cách oxy hóa rượu hoặc bằng… Anđehit

Ester

Định nghĩa Este là những hợp chất hữu cơ được tạo thành bởi phản ứng của một rượu hoặc phenol và một axit như axit cacboxylic. Phản ứng trùng ngưng giải phóng một phân tử nước. Công thức chung của este là: este cũng có thể được tạo thành với thiol (thioesters), với các axit hữu cơ khác và với các axit vô cơ như axit photphoric… Ester

Axit carbonic

Sản phẩm Axit cacbonic có mặt với số lượng rất nhỏ, ví dụ như nước khoáng (nước có ga) và nước sô-đa. Cấu trúc và tính chất Axit cacbonic (H 2 CO 3, M r = 62.0 g / mol) là một axit sinh học yếu, được xếp vào danh sách các hợp chất vô cơ mặc dù có nguyên tử cacbon. Nó rất không ổn định trong… Axit carbonic

Axit lactic

Sản phẩm Axit lactic có sẵn dưới dạng chất tinh khiết trong các hiệu thuốc và quầy thuốc. Nó được tìm thấy trong dược phẩm, mỹ phẩm và các sản phẩm y tế, bao gồm thuốc trị mụn cóc, thuốc chữa bệnh từ ngô, sản phẩm chăm sóc âm đạo, sản phẩm chăm sóc da và sản phẩm loại bỏ mô sẹo. Cấu tạo và tính chất Axit lactic (C3H6O3, Mr = 90.1 g / mol) là một axit hữu cơ thuộc nhóm α-hydroxycacboxylic… Axit lactic

A-xít a-xê-tíc

Sản phẩm Axit axetic có sẵn dưới dạng dung dịch nước với nhiều nồng độ khác nhau tại các hiệu thuốc và quầy thuốc. Cấu tạo và tính chất Axit axetic (C2H4O2, Mr = 60.1 g / mol) hay CH3-COOH là axit cacboxylic đơn giản nhất sau axit fomic. Nó bao gồm một nhóm metyl và cacboxyl. Nó tồn tại như một chất tinh khiết như một chất trong suốt, dễ bay hơi, không màu… A-xít a-xê-tíc

Axit adipic

Sản phẩm Axit adipic được sử dụng làm tá dược trong dược phẩm và làm chất phụ gia trong thực phẩm. Ban đầu nó được sản xuất từ ​​chất béo (adeps). Cấu trúc và tính chất Axit adipic (C6H10O4, Mr = 146.14 g / mol) tồn tại ở dạng bột kết tinh màu trắng, không mùi, hút ẩm kém và ít tan trong nước. Trong nước sôi độ hòa tan là… Axit adipic

Axit

Sản phẩm Axit được tìm thấy trong nhiều loại thuốc dưới dạng hoạt chất hoặc tá dược. Là những chất tinh khiết, chúng có sẵn ở các hiệu thuốc và quầy thuốc. Trong gia đình, chúng được tìm thấy, ví dụ, trong nước chanh, nước hoa quả, giấm và các chất tẩy rửa. Định nghĩa Axit (HA), ngoại trừ axit Lewis, là các hợp chất hóa học có chứa… Axit

Phenols

Định nghĩa Phenol là những hợp chất hữu cơ bao gồm các chất thơm mang một hoặc nhiều nhóm hydroxyl (Ar-OH). Đại diện đơn giản nhất là phenol: điều này trái ngược với rượu, được liên kết với một gốc béo. Ví dụ, benzyl alcohol là một rượu chứ không phải phenol. Danh pháp Tên của phenol được tạo thành với hậu tố –phenol, ví dụ,… Phenols