Tầm gửi: Công dụng làm thuốc

Thực vật thân Loranthaceae, họ tầm gửi. Dược liệu Visci albi herba (Visci herba) - cây tầm gửi thảo mộc. Thành phần Lectins Polypeptides Flavonoids Lignans amin sinh học Tác dụng kích thích tế bào miễn dịch Giảm huyết áp? Lĩnh vực ứng dụng Trong các loại thuốc nhân hóa điều trị các khối u ác tính. Trong y học dân gian chữa bệnh tăng huyết áp. Liều dùng Trong thuốc thành phẩm theo nhà sản xuất cồn thuốc tầm gửi: 15 - 20… Tầm gửi: Công dụng làm thuốc

Mitomycin

Sản phẩm Mitomycin có bán trên thị trường dưới dạng bột để pha chế dung dịch tiêm hoặc truyền (Mitem). Cấu trúc và tính chất Mitomycin (C15H18N4O5, Mr = 334.3 g / mol) tồn tại dưới dạng bột kết tinh màu xanh tím hoặc ở dạng tinh thể và ít tan trong nước. Nó được hình thành bởi một chủng loại. Mitomycin lần đầu tiên được phân lập ở… Mitomycin

Ingenol Mebutat

Sản phẩm Ingenol mebutate được bán trên thị trường dưới dạng gel (Picato). Nó đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia vào năm 2013, và ở EU và Mỹ sớm nhất là vào năm 2012. Năm 2020, phê duyệt đã bị rút lại vì nguy cơ ung thư da tăng lên khi điều trị. Cấu trúc và tính chất Ingenol mebutate (C25H34O6, Mr = 430.5… Ingenol Mebutat

5-Floruacil

Các sản phẩm 5-Fluorouracil có bán trên thị trường dưới dạng thuốc mỡ (Efudix), dưới dạng dung dịch bôi ngoài da kết hợp với axit salicylic (Verrumal), và trong các chế phẩm để dùng ngoài đường tiêm. Bài báo này đề cập đến ứng dụng tại chỗ. Năm 2011, 5-fluorouracil ở nồng độ thấp hơn 0.5% đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia với Actikerall. Cấu trúc và tính chất 5-Fluorouracil (C4H3FN2O2, Mr = 130.08… 5-Floruacil

Melphalan

Sản phẩm Melphalan được bán trên thị trường ở dạng viên nén bao phim và chế phẩm tiêm / tiêm truyền (Alkeran). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1964. Cấu trúc và tính chất Melphalan (C13H18Cl2N2O2, Mr = 305.2 g / mol) là một dẫn xuất phenylalanin bị mất nitơ. Nó thực tế không hòa tan trong nước. Nó tồn tại dưới dạng đồng phân đối ảnh L tinh khiết. Bạn đua… Melphalan

carboplatin

Sản phẩm Carboplatin được bán trên thị trường dưới dạng dung dịch tiêm truyền (paraplatin, thuốc gốc). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1986. Cấu trúc và tính chất Carboplatin (C6H12N2O4Pt, Mr = 371.3 g / mol) là một hợp chất platin. Nó tồn tại dưới dạng bột tinh thể không màu ít hòa tan trong nước. Carboplatin có cấu trúc liên quan đến cisplatin, bạch kim đầu tiên… carboplatin

dasatinib

Sản phẩm Dasatinib được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim (Sprycel). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2007. Các phiên bản chung đã được đăng ký vào năm 2020. Cấu trúc và tính chất Dasatinib (C22H26ClN7O2S, Mr = 488.0 g / mol) tồn tại ở dạng bột màu trắng không hòa tan trong nước. Nó là một dẫn xuất aminopyrimidine. Hiệu ứng Dasatinib (ATC L01XE06)… dasatinib

Alectinib

Sản phẩm Alectinib đã được phê duyệt ở dạng viên nang tại Nhật Bản vào năm 2014, tại Hoa Kỳ vào năm 2015 và tại nhiều quốc gia vào năm 2017 (Alecensa). Cấu trúc và tính chất Alectinib (C30H34N4O2, Mr = 482.6 g / mol) có trong sản phẩm thuốc dưới dạng alectinib hydrochloride, dạng bột màu trắng đến vàng trắng. Nó có một chất chuyển hóa có hoạt tính (M4). Hiệu ứng Alectinib… Alectinib

Gefitinib

Sản phẩm Gefitinib được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim (Iressa). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia vào năm 2011. Cấu trúc Gefitinib (C22H24ClFN4O3, Mr = 446.9 g / mol) là một dẫn xuất quinazoline morphin và anilin. Nó tồn tại dưới dạng bột màu trắng ít hòa tan trong nước, đặc biệt là ở độ pH cao. Hiệu ứng Gefitinib (ATC L01XE02) là… Gefitinib

Đá quý

Sản phẩm Gemcitabine có bán trên thị trường dưới dạng chất đông khô để pha chế dung dịch tiêm truyền (Gemzar, generics). Nó đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia từ năm 1997. Cấu trúc và tính chất Gemcitabine (C9H11F2N3O4, Mr = 263.2 g / mol) có trong thuốc dưới dạng gemcitabine hydrochloride, một chất màu trắng có thể hòa tan trong nước. Pyrimidine gemcitabine là một… Đá quý

Hydroxycacbamit

Sản phẩm Hydroxycarbamide được bán trên thị trường ở dạng viên nang (Litalir, generics). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1995. Cấu trúc và tính chất Hydroxycarbamide (CH4N2O2, Mr = 76.1 g / mol) là một urê hydroxyl hóa (-hydroxyurea). Nó tồn tại ở dạng bột trắng, kết tinh, hút ẩm, dễ hòa tan trong nước. Tác dụng Hydroxycarbamide (ATC L01XX05) có tác dụng kìm tế bào. … Hydroxycacbamit

pemetrexed

Sản phẩm Pemetrexed được bán trên thị trường dưới dạng thuốc tiêm truyền (Alimta, thuốc gốc). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2005. Cấu trúc và tính chất Pemetrexed (C20H21N5O6, Mr = 427.4 g / mol) là một chất tương tự axit folic. Nó có trong các loại thuốc ngậm nước và dưới dạng muối dinatri, trong chế phẩm ban đầu dưới dạng pemetrexed dinatri heptahydrat, một… pemetrexed