Thông cảm

Sản phẩm Thuốc giao cảm được bán trên thị trường, ví dụ, ở dạng viên nén, viên nang, hạt nhỏ, dung dịch tiêm, thuốc nhỏ mắt và thuốc xịt mũi. Cấu trúc và đặc tính Thuốc giao cảm có cấu trúc có nguồn gốc từ chất dẫn truyền thần kinh tự nhiên epinephrine và norepinephrine. Tác dụng Thuốc giao cảm có đặc tính giống thần kinh giao cảm, có nghĩa là chúng phát huy tác dụng của hệ thần kinh giao cảm, một phần của… Thông cảm

Eftrenonacog Alfa

Sản phẩm Eftrenonacog alfa đã được chấp thuận tại Hoa Kỳ vào năm 2014 và ở EU và nhiều quốc gia vào năm 2016 dưới dạng bột và dung môi cho dung dịch pha tiêm (Alprolix). Cấu trúc và tính chất Eftrenonacog alfa là một protein dung hợp tái tổ hợp bao gồm yếu tố đông máu IX của người được liên kết cộng hóa trị với đoạn Fc của globulin miễn dịch người… Eftrenonacog Alfa

Filgrastim

Sản phẩm Filgrastim có bán trên thị trường dưới dạng dung dịch để tiêm trong lọ và ống tiêm đã được đổ sẵn (Neupogen, biosimilars). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1991. Cấu trúc và tính chất Filgrastim là một loại protein gồm 175 axit amin được sản xuất bằng công nghệ sinh học. Trình tự tương ứng với yếu tố kích thích thuộc địa bạch cầu hạt của người (G-CSF, Mr = 18,800 Da) với… Filgrastim

Elotuzumab

Sản phẩm Elotuzumab đã được phê duyệt tại Hoa Kỳ vào năm 2015 và ở EU và Thụy Sĩ vào năm 2016 dưới dạng bột để pha chế dung dịch tiêm truyền (Empliciti). Cấu trúc và đặc tính Elotuzumab là kháng thể đơn dòng IgG1 được nhân tính hóa với trọng lượng phân tử là 148.1 kDa. Nó được sản xuất bằng phương pháp công nghệ sinh học. Hiệu ứng Elotuzumab (ATC… Elotuzumab

clotiapin

Sản phẩm Clotiapine được bán trên thị trường ở dạng viên nén (Entumin). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1967. Cấu trúc và tính chất Clotiapine (C18H18ClN3S, Mr = 343.87 g / mol) là một dibenzothiazepine. Quetiapine an thần kinh có liên quan chặt chẽ về cấu trúc (Seroquel) cũng thuộc nhóm thuốc này. Tác dụng Clotiapine (ATC N05AH06) có tác dụng tiêu mỡ, antidopaminergic, kháng cholinergic, kháng histamine, an thần, vận động tâm thần… clotiapin

Trao đổi chất đầu tiên

Tác dụng của lần đi qua gan đầu tiên Đối với một dược chất dùng qua đường tiêu hóa để phát huy tác dụng tại vị trí tác dụng, nó thường phải đi vào hệ tuần hoàn. Để làm được như vậy, nó phải đi qua thành ruột, gan và một phần của hệ tuần hoàn. Mặc dù hấp thu hoàn toàn ở ruột, khả dụng sinh học… Trao đổi chất đầu tiên

Cetrorelix

Sản phẩm Cetrorelix có bán trên thị trường dưới dạng bột và dung môi để pha chế dung dịch tiêm (Cetrotide). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2003. Cấu trúc và tính chất Cetrorelix acetate có trong thuốc dưới dạng cetrorelix acetate. Nó là một decapeptide và một dẫn xuất của hormone giải phóng gonadotropin (GnRH) được sản xuất bởi vùng dưới đồi,… Cetrorelix

chốt

Sản phẩm Pegvisomant có bán trên thị trường dưới dạng bột và dung môi để pha chế dung dịch tiêm (Somavert). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2005. Cấu trúc và đặc tính Pegvisomant là một dẫn xuất của hormone tăng trưởng ở người được sản xuất bằng phương pháp công nghệ sinh học. Nó bao gồm 191 axit amin và được pegyl hóa ở một số vị trí. … chốt

Pembrolizumab

Sản phẩm Pembrolizumab đã được phê duyệt như một sản phẩm tiêm truyền tại Hoa Kỳ vào năm 2014 và ở EU và nhiều quốc gia vào năm 2015 (Keytruda). Cấu trúc và đặc tính Pembrolizumab là một kháng thể đơn dòng được nhân tính hóa. Nó là một globulin miễn dịch IgG4-κ với trọng lượng phân tử khoảng 149 kDa. Tác dụng Pembrolizumab (ATC L01XC18) có đặc tính kháng u và điều hòa miễn dịch. … Pembrolizumab

Cytochrom P450 (CYP)

CYP450 Cytochromes P450s là một họ các enzym có tầm quan trọng hàng đầu trong quá trình chuyển đổi sinh học của thuốc. Các isoenzyme quan trọng nhất để chuyển hóa thuốc là: CYP1A1, CYP1A2 CYP2B6 CYP2C9, CYP2C19 CYP2D6 CYP2E1 CYP3A4, CYP3A5 và CYP3A7 Số sau chữ viết tắt CYP là viết tắt của họ, chữ cái sau cho phân họ và số cuối cùng… Cytochrom P450 (CYP)

calcifediol

Sản phẩm Calcifediol đã được phê duyệt ở Hoa Kỳ vào năm 2016 và ở nhiều quốc gia vào năm 2020 ở dạng viên nang giải phóng kéo dài (Rayaldee). Cấu trúc và tính chất Calcifediol (C27H44O2, Mr = 400.6 g / mol) là một dẫn xuất hydroxyl hóa của vitamin D3 (cholecalciferol). Đó là 25-hydroxycholecalciferol hoặc 25-hydroxyvitamin D3. Calcifediol có trong thuốc dưới dạng calcifediol monohydrat, một… calcifediol

Reslizumab

Sản phẩm Reslizumab đã được phê duyệt ở Hoa Kỳ và EU vào năm 2016 và ở nhiều quốc gia vào năm 2017 như một chất cô đặc để pha chế dung dịch tiêm truyền (Cinqaero). Cấu trúc và đặc tính Reslizumab là kháng thể đơn dòng IgG4 / κ được nhân tính hóa được sản xuất bằng phương pháp công nghệ sinh học. Khối lượng phân tử xấp xỉ 147 kDa. Hiệu ứng Reslizumab (ATC R03DX08) liên kết… Reslizumab