azacitidine

Sản phẩm Azacitidine có bán trên thị trường dưới dạng chất đông khô để bào chế hỗn dịch tiêm (Vidaza, thuốc gốc). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2006. Cấu trúc và tính chất Azacitidine (C8H12N4O5, Mr = 244.2 g / mol) là một dẫn xuất của nucleoside cytidine được tìm thấy trong axit nucleic. Nó thuộc về chất tương tự nucleoside pyrimidine. Azacitidine… azacitidine

Ergocalciferol (Vitamin D2)

Sản phẩm Ergocalciferol (vitamin D2, calciferol) được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia, bao gồm cả dưới dạng thực phẩm chức năng dưới dạng viên nang. Vitamin D2 ít được sử dụng phổ biến hơn cholecalciferol (vitamin D3) ở nhiều nước. Mặt khác, ở Hoa Kỳ, ergocalciferol được sử dụng theo cách truyền thống hơn. Cấu trúc và đặc tính Ergocalciferol (C28H44O, Mr =… Ergocalciferol (Vitamin D2)

Axit azelaic cho các vấn đề về da

Sản phẩm Axit azelaic được bán trên thị trường dưới dạng gel và kem (Skinoren). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1990. Cấu trúc và tính chất Axit azelaic (C9H16O4, Mr = 188.2 g / mol) là một axit dicarboxylic no. Nó tồn tại dưới dạng chất rắn kết tinh màu trắng, không mùi, hòa tan kém trong nước ở 20 ° C nhưng hòa tan tốt trong… Axit azelaic cho các vấn đề về da

Eribulin

Sản phẩm Eribulin được bán trên thị trường dưới dạng dung dịch để tiêm (Halaven). Nó đã được chấp thuận ở nhiều nước và ở EU vào năm 2011. Tại Hoa Kỳ, nó đã được đăng ký từ năm 2010. Cấu trúc và tính chất Eribulin có trong thuốc dưới dạng eribulin mesilate (C40H59NO11 - CH4O3S, Mr = 826.0 g / mol), a Bột tinh thể trắng … Eribulin

Dihydroergotamine

Sản phẩm Việc tiếp thị các sản phẩm thuốc có chứa dihydroergotamine đã bị ngừng ở nhiều quốc gia (ví dụ, viên nén Dihydergot và thuốc xịt mũi, Ergotonin, Effortil plus, Old Tonopan, và những loại khác). Việc phê duyệt thuốc viên Dihydergot đã bị hủy bỏ vào ngày 1 tháng 2014 năm XNUMX, vì những lợi ích không còn nhiều hơn những rủi ro tiềm ẩn, theo các cơ quan quản lý dược phẩm. Cấu trúc và tính chất Dihydroergotamine… Dihydroergotamine

Risankizumab

Sản phẩm Risankizumab đã được phê duyệt ở Hoa Kỳ và ở nhiều quốc gia vào năm 2019 dưới dạng dung dịch tiêm (Skyrizi). Cấu trúc và đặc tính Risankizumab là một kháng thể đơn dòng IgG1 được nhân tính hóa được sản xuất bằng phương pháp công nghệ sinh học. Tác dụng Risankizumab (ATC L04AC) có đặc tính ức chế miễn dịch và chống viêm chọn lọc. Kháng thể liên kết với tiểu đơn vị p19 của interleukin-23 ở người (IL-23),… Risankizumab

dihydropyridin

Các sản phẩm Dihydropyridin được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia dưới dạng viên nén bao phim, viên nén giải phóng kéo dài, viên nang và thuốc tiêm. Nifedipine từ Bayer (Adalat) là thành phần hoạt chất đầu tiên của nhóm này được đưa vào thị trường vào giữa những năm 1970. Ngày nay, amlodipine (Norvasc, thuốc gốc) được kê đơn phổ biến nhất. Cấu trúc và đặc tính Tên 1,4-dihydropyridines có nguồn gốc từ… dihydropyridin

Risperidone: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Sản phẩm Risperidone được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim, viên nén tan chảy, dung dịch uống và hỗn dịch để tiêm bắp (Risperdal, thuốc gốc). Thành phần hoạt chất đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia từ năm 1994. Cấu trúc và tính chất Risperidone (C23H27FN4O2, Mr = 410.5 g / mol) tồn tại dưới dạng bột trắng thực tế không hòa tan trong nước. Nó là một … Risperidone: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

ritonavir

Sản phẩm Ritonavir được bán trên thị trường dưới dạng đơn chất ở dạng viên nén bao phim (Norvir). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia, ở Hoa Kỳ và EU vào năm 1996, và cũng được sử dụng như một chất tăng cường dược động học kết hợp với các thuốc kháng vi-rút (ví dụ, lopinavir). Xi-rô Norvir không còn được bán trên thị trường ở nhiều nước. … ritonavir

Rivipansel (GMI-1070)

Sản phẩm Rivipansel hiện đang được phát triển lâm sàng tại GlycoMimetics và Pfizer. Thuốc chưa được bán trên thị trường. Cấu trúc và tính chất Rivipansel (C58H74N6O31S3, Mr = 1447.4 g / mol) là một glycomimetic được phát triển bởi nhóm nghiên cứu do Giáo sư Beat Ernst tại Viện Dược học Phân tử, Đại học Basel, phối hợp với GlycoMimetics phát triển. Hiệu ứng Rivipansel… Rivipansel (GMI-1070)

Rizatriptan

Sản phẩm Rizatriptan được bán trên thị trường ở dạng viên nén và dạng viên nén ngôn ngữ (tan chảy) (Maxalt, generics). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2000. Các phiên bản chung được bán vào năm 2015. Cấu trúc và tính chất Ritatriptan (C15H19N5, Mr = 269.3 g / mol) có trong thuốc dưới dạng rizatriptan benzoat, một dạng bột tinh thể màu trắng có thể hòa tan trong nước. … Rizatriptan

Kéo dài khoảng thời gian QT

Các triệu chứng Việc kéo dài khoảng QT do thuốc hiếm khi có thể dẫn đến loạn nhịp tim nghiêm trọng. Đây là chứng nhịp nhanh thất đa hình, được gọi là rối loạn nhịp tim xoắn đỉnh. Nó có thể được nhìn thấy trên điện tâm đồ như một cấu trúc giống như sóng. Do rối loạn chức năng, tim không thể duy trì huyết áp và chỉ có thể bơm không đủ máu và oxy đến… Kéo dài khoảng thời gian QT