Zolmitriptan

Sản phẩm Zolmitriptan được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim, viên nén dễ tan và dạng xịt mũi (Zomig, generics). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1997. Các phiên bản chung đã gia nhập thị trường vào năm 2012. Cấu trúc và tính chất Zolmitriptan (C16H21N3O2, Mr = 287.4 g / mol) là một dẫn xuất indole và oxazolidinone có cấu trúc liên quan đến serotonin. Nó tồn tại dưới dạng… Zolmitriptan

duloxetin

Sản phẩm Duloxetine được bán trên thị trường ở dạng viên nang (Cymbalta, chung loại). Nó đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia từ năm 2005. Cấu trúc và tính chất Duloxetine (C18H19NOS, Mr = 297.4 g / mol) có trong thuốc dưới dạng -duloxetine hydrochloride tinh khiết, một dạng bột màu trắng đến nâu nhạt, ít hòa tan trong nước. Tác dụng Duloxetine (ATC N06AX21) có… duloxetin

Agomelatine

Sản phẩm Agomelatine được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim (Valdoxan, thuốc gốc). Nó đã được phê duyệt ở EU vào năm 2009 và ở nhiều quốc gia vào năm 2010. Cấu trúc và tính chất Agomelatine (C15H17NO2, Mr = 243.30 g / mol) tồn tại ở dạng bột màu trắng thực tế không hòa tan trong nước. Nó là một chất tương tự naphthalene của epiphyseal… Agomelatine

Tizanidine

Sản phẩm Tizanidine được bán trên thị trường ở dạng viên nén và viên nang giải phóng kéo dài (Sirdalud, Sirdalud MR, generics). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1983. Cấu trúc và tính chất Tizanidine (C9H8ClN5S, Mr = 253.7 g / mol) có trong thuốc dưới dạng tizanidine hydrochloride, một dạng bột tinh thể màu trắng, có thể hòa tan một chút trong nước. Nó là một imidazoline và… Tizanidine

vemurafenib

Sản phẩm Vemurafenib đã được phê duyệt vào năm 2011 ở dạng viên nén bao phim (Zelboraf). Cấu trúc và tính chất Vemurafenib (C23H18ClF2N3O3S, Mr = 489.9 g / mol) là một chất kết tinh, màu trắng, thực tế không tan trong nước. Tác dụng Vemurafenib (ATC L01XE15) có đặc tính chống khối u và chống tăng sinh. Nó làm giảm tỷ lệ tử vong và tăng tỷ lệ sống sót. Các thuộc tính dựa trên sự ức chế của đột biến… vemurafenib

Tasimemelteon

Sản phẩm Tasimelteon đã được phê duyệt tại Hoa Kỳ vào năm 2014 và tại EU vào năm 2015 dưới dạng viên nang (Hetlioz). Thuốc hiện không được đăng ký ở nhiều quốc gia. Cấu trúc và tính chất Tasimelteon (C15H19NO2, Mr = 245.3 g / mol) tồn tại ở dạng bột kết tinh màu trắng ít tan trong nước. Nó có liên quan về mặt cấu trúc với… Tasimemelteon

Ropivacain

Sản phẩm Ropivacaine có bán trên thị trường dưới dạng dung dịch tiêm (Naropin, thuốc gốc). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1997. Cấu trúc và tính chất Ropivacain (C17H26N2O, Mr = 274.4 g / mol) có trong ma túy dưới dạng ropivacain hydroclorid monohydrat. Nó được phát triển như một chất đồng phân đối quang tinh khiết và thuộc về thuốc gây tê cục bộ loại amide ưa mỡ. Ropivacaine là… Ropivacain