Kéo dài khoảng thời gian QT

Các triệu chứng Việc kéo dài khoảng QT do thuốc hiếm khi có thể dẫn đến loạn nhịp tim nghiêm trọng. Đây là chứng nhịp nhanh thất đa hình, được gọi là rối loạn nhịp tim xoắn đỉnh. Nó có thể được nhìn thấy trên điện tâm đồ như một cấu trúc giống như sóng. Do rối loạn chức năng, tim không thể duy trì huyết áp và chỉ có thể bơm không đủ máu và oxy đến… Kéo dài khoảng thời gian QT

biperit

Sản phẩm Biperiden được bán trên thị trường dưới dạng viên nén, viên nén giải phóng kéo dài và dung dịch để tiêm (Akineton, Akineton retard). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1958. Cấu trúc và tính chất Biperiden (C21H29NO, Mr = 311.46 g / mol) có trong thuốc dưới dạng biperidene hydrochloride, một dạng bột tinh thể màu trắng ít tan trong nước. Nó là một … biperit

Pethidine

Sản phẩm Pethidine có bán trên thị trường dưới dạng dung dịch để tiêm. Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1947. Thuốc phải chịu sự kiểm soát chặt chẽ như một chất gây nghiện và chỉ được bán theo đơn. Cấu trúc và tính chất Pethidine (C15H21NO2, Mr = 247.3 g / mol) là một dẫn xuất phenylpiperidine. Trong dược phẩm, nó có mặt dưới dạng pethidine… Pethidine

Methadone

Sản phẩm Methadone được bán trên thị trường dưới dạng viên nén, dung dịch tiêm và dung dịch uống (ví dụ: Ketalgin, Methadone Streuli). Các dung dịch methadone cũng được pha chế tại các hiệu thuốc dưới dạng các chế phẩm phổ biến. Cấu trúc và tính chất Methadone (C21H27NO, Mr = 309.45 g / mol) là một dẫn xuất được điều chế tổng hợp của pethidine, bản thân nó là một dẫn xuất của atropine. Nó là chiral và tồn tại như… Methadone

Belladonna: Công dụng làm thuốc

Sản phẩm Trong y học, các loại thuốc có thành phần hoạt chất là atropine được sử dụng chủ yếu. Các chế phẩm từ lá ngày nay ít phổ biến hơn. Trong y học thay thế, belladonna được sử dụng rộng rãi, nhưng chủ yếu ở dạng pha loãng vi lượng đồng căn mạnh. Thực vật thân Belladonna, một thành viên của họ cây cảnh đêm (Solanaceae), có nguồn gốc từ châu Âu. Tên chi có nguồn gốc… Belladonna: Công dụng làm thuốc

diphenoxylate

Sản phẩm Diphenoxylate không được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia. Các sản phẩm kết hợp với atropine sulfate được bán trên thị trường ở Hoa Kỳ. Cấu trúc và tính chất Diphenoxylat (C30H32N2O2, Mr = 452.6 g / mol) có trong thuốc dưới dạng diphenoxylat hydroclorid, một dạng bột tinh thể màu trắng rất ít tan trong nước. Nó là một dẫn xuất của pethidine và… diphenoxylate

Haloperidol

Sản phẩm Haloperidol có bán trên thị trường dưới dạng viên nén, thuốc nhỏ (Haldol), và dưới dạng dung dịch để tiêm (Haldol, Haldol decanoas). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1960. Cấu trúc và tính chất Haloperidol (C21H23ClFNO2, Mr = 375.9 g / mol) là một dẫn xuất của pethidine, bản thân nó có nguồn gốc từ atropine. Nó có cấu trúc tương tự như loperamide. Haloperidol tồn tại… Haloperidol

rasagiline

Sản phẩm Rasagiline được bán trên thị trường ở dạng viên nén (Azilect). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2005. Các phiên bản chung được phát hành lần đầu tiên vào năm 2015. Cấu trúc và tính chất Rasagiline (C12H13N, Mr = 171.24 g / mol) là một dẫn xuất aminoindan và có một nguyên tử carbon không đối xứng. Sử dụng trị liệu được tìm thấy cho -enantiomer. Nó hiện diện trong… rasagiline

Fentanyl: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Sản phẩm Fentanyl được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia dưới dạng viên ngậm, viên ngậm, viên ngậm dưới lưỡi, dạng miếng dán fentanyl (ví dụ: Durogesic, thuốc chung), và dạng dung dịch để tiêm. Nó là một chất ma tuý và phải tuân theo các yêu cầu kê đơn nâng cao. Cấu trúc và tính chất Fentanyl (C22H28N2O, Mr = 336.5 g / mol) tồn tại ở dạng bột màu trắng… Fentanyl: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Moclobemide

Sản phẩm Moclobemide được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim (Aurorix, generic). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1990. Cấu trúc và tính chất Moclobemide (C13H17ClN2O2, Mr = 268.74 g / mol) là một dẫn xuất benzamide dạng morphin và clo hóa. Nó tồn tại dưới dạng bột từ trắng đến trắng hơi vàng hoặc hơi đỏ và ít hòa tan trong nước. … Moclobemide

Kim tự tháp

Sản phẩm Piritramid có sẵn ở Đức và Áo dưới dạng dung dịch để tiêm (Dipidolor). Không có loại thuốc nào chứa thành phần hoạt tính được chấp thuận ở nhiều quốc gia. Cấu trúc và tính chất Piritramide (C27H34N4O, Mr = 430.6 g / mol) là một dẫn xuất diphenylpropylamine được phát triển tại Janssen. Nó có cấu trúc liên quan đến pethidine và fentanyl. Tác dụng Piritramide (ATC N02AC03) có tác dụng giảm đau… Kim tự tháp

Hội chứng serotonin: Nguyên nhân và điều trị

Cơ sở Serotonin (5-hydroxytryptamine, 5-HT) là chất dẫn truyền thần kinh được sinh tổng hợp từ axit amin tryptophan bằng cách khử carboxyl và hydroxyl hóa. Nó liên kết với bảy họ khác nhau của thụ thể serotonin (5-HT1 đến 5-HT7) và gây ra các tác động trung tâm và ngoại vi ảnh hưởng đến tâm trạng, hành vi, chu kỳ ngủ-thức, điều hòa nhiệt độ, nhận biết đau, thèm ăn, nôn mửa, cơ và thần kinh, trong số những người khác. Serotonin co mạch… Hội chứng serotonin: Nguyên nhân và điều trị