Vật lý trị liệu cho cổ cứng

Mục tiêu cơ bản của vật lý trị liệu là giảm đau cho bệnh nhân. Tùy thuộc vào loại và mức độ nghiêm trọng của cơn đau và nguyên nhân của vấn đề, điều này có thể đạt được bằng cách điều trị bằng nhiệt hoặc lạnh, cũng như mát-xa đặc biệt để thư giãn và các bài tập kéo căng và tăng cường cho vùng vai và cổ. … Vật lý trị liệu cho cổ cứng

Đau đớn | Vật lý trị liệu cho cổ cứng

Đau Các triệu chứng đau của cứng cổ có thể khác nhau tùy thuộc vào nguyên nhân và nguồn gốc của căng: Các bài báo này cũng đề cập đến chủ đề đau cột sống cổ: Nếu cơn đau cục bộ và chỉ xảy ra khi vận động, khả năng cao hơn. nó hoàn toàn là cơ bắp. Tuy nhiên, cơn đau có thể… Đau đớn | Vật lý trị liệu cho cổ cứng

Cứng cổ ở trẻ em | Vật lý trị liệu cho cổ cứng

Cứng cổ ở trẻ em Ở tuổi trưởng thành, tình trạng cứng cổ không phải là hiếm, vì tuổi tác là yếu tố thúc đẩy phát triển chứng cứng cổ do làm việc và thoái hóa. Thời thơ ấu, cơ thể trẻ ít bị căng cơ hơn và quá trình thoái hóa ở cột sống cổ cũng ít xảy ra hơn ở trẻ em so với người lớn. Chính… Cứng cổ ở trẻ em | Vật lý trị liệu cho cổ cứng

Vi lượng đồng căn | Vật lý trị liệu cho cổ cứng

Vi lượng đồng căn Các nốt ban thường được tìm thấy trong vi lượng đồng căn và được đưa ra để hỗ trợ quá trình chữa bệnh. Vì chúng thuộc loại thuốc thay thế nên ít có nguy cơ tác dụng phụ hơn. Liệu điều này có đủ để điều trị biệt lập cho các cấu trúc bị thương hay không vẫn chưa được làm rõ do thiếu bằng chứng. Tuy nhiên, như một biện pháp hỗ trợ,… Vi lượng đồng căn | Vật lý trị liệu cho cổ cứng

rituximab

Sản phẩm Rituximab có bán trên thị trường dưới dạng cô đặc để pha chế dung dịch tiêm truyền và dung dịch tiêm dưới da (MabThera, MabThera tiêm dưới da). Nó đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia và ở Hoa Kỳ từ năm 1997 và ở EU từ năm 1998. Biosimilars có sẵn ở một số quốc gia, bao gồm nhiều quốc gia (2018, Rixathon,… rituximab

Mitomycin

Sản phẩm Mitomycin có bán trên thị trường dưới dạng bột để pha chế dung dịch tiêm hoặc truyền (Mitem). Cấu trúc và tính chất Mitomycin (C15H18N4O5, Mr = 334.3 g / mol) tồn tại dưới dạng bột kết tinh màu xanh tím hoặc ở dạng tinh thể và ít tan trong nước. Nó được hình thành bởi một chủng loại. Mitomycin lần đầu tiên được phân lập ở… Mitomycin

Fibrodysplasia Ossificans Progressiva: Nguyên nhân, Triệu chứng & Điều trị

Fibrodysplasia ossificans Progressiva (FOP) là một rối loạn di truyền rất hiếm gặp, đặc trưng bởi quá trình hóa xương tiến triển. Ngay cả những chấn thương nhỏ nhất cũng kích hoạt sự phát triển thêm của xương. Vẫn chưa có một phương pháp điều trị căn nguyên cho bệnh này. Fibrodysplasia ossificans Progressiva là gì? Thuật ngữ fibrodysplasia ossificans Progressiva đã chỉ ra sự phát triển xương tiến triển. Điều này xảy ra theo cách bất thường, và… Fibrodysplasia Ossificans Progressiva: Nguyên nhân, Triệu chứng & Điều trị

Melphalan

Sản phẩm Melphalan được bán trên thị trường ở dạng viên nén bao phim và chế phẩm tiêm / tiêm truyền (Alkeran). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1964. Cấu trúc và tính chất Melphalan (C13H18Cl2N2O2, Mr = 305.2 g / mol) là một dẫn xuất phenylalanin bị mất nitơ. Nó thực tế không hòa tan trong nước. Nó tồn tại dưới dạng đồng phân đối ảnh L tinh khiết. Bạn đua… Melphalan

Satralizumab

Sản phẩm Satralizumab đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia vào năm 2020 dưới dạng dung dịch tiêm (Enspryng). Cấu trúc và đặc tính Satralizumab là một kháng thể đơn dòng IgG2 được nhân tính hóa được sản xuất bằng phương pháp công nghệ sinh học. Tác dụng Satralizumab (ATC L04AC19) có đặc tính chống viêm và ức chế miễn dịch. Các tác động là do liên kết với thụ thể IL-6 ở người hòa tan và liên kết với màng (IL-6R), ngăn chặn tín hiệu… Satralizumab

Ofatumumab

Sản phẩm Ofatumumab đã được phê duyệt vào năm 2009 như một chất cô đặc để điều chế dung dịch tiêm truyền điều trị bệnh bạch cầu (Arzerra). Vào năm 2020, một giải pháp tiêm đã được chấp thuận ở Hoa Kỳ để điều trị MS (Kesimpta). Cấu trúc và tính chất Ofatumumab là kháng thể đơn dòng IgG1 của người được sản xuất bằng phương pháp công nghệ sinh học. Nó có khối lượng phân tử… Ofatumumab

Propofol (Diprivan): Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Sản phẩm Propofol có bán trên thị trường dưới dạng nhũ tương để tiêm hoặc truyền (Disoprivan, thuốc gốc). Nó đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia từ năm 1986. Cấu trúc và tính chất Propofol thu được bằng cách chưng cất (C12H18O, Mr = 178.3 g / mol, 2,6-diisopropylphenol) là chất lỏng trong suốt, không màu đến màu vàng nhạt, ít hòa tan trong nước và có thể trộn lẫn với hexan và… Propofol (Diprivan): Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Hiệu ứng và tác dụng phụ của Trình chặn Beta

Sản phẩm Thuốc chẹn beta có sẵn ở nhiều quốc gia dưới dạng viên nén, viên nén bao phim, viên nén giải phóng kéo dài, viên nang, dung dịch, thuốc nhỏ mắt, và dưới dạng dung dịch tiêm và truyền. Propranolol (Inderal) là đại diện đầu tiên của nhóm này xuất hiện trên thị trường vào giữa những năm 1960. Ngày nay, các thành phần hoạt chất quan trọng nhất bao gồm atenolol, bisoprolol, metoprolol và… Hiệu ứng và tác dụng phụ của Trình chặn Beta