Rivaroxaban

Sản phẩm Rivaroxaban được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim (Xarelto, mạch Xarelto). Nó đã được phê duyệt vào năm 2008 như là tác nhân đầu tiên trong nhóm chất ức chế yếu tố trực tiếp Xa. Mạch Xarelto liều thấp, 2.5 mg, đã được đăng ký ở nhiều quốc gia vào năm 2019. Cấu trúc và tính chất Rivaroxaban (C19H18ClN3O5S, Mr = 435.9 g / mol) là một đồng phân đối hình ... Rivaroxaban

Statins

Sản phẩm Hầu hết statin được bán trên thị trường ở dạng viên nén bao phim và một số cũng có sẵn dưới dạng viên nang. Thành phần hoạt chất đầu tiên được đưa ra thị trường là lovastatin từ Merck ở Hoa Kỳ vào năm 1987. Ở nhiều quốc gia, simvastatin (Zocor) và ngay sau đó, pravastatin (Selipran) là những hoạt chất đầu tiên được phê duyệt vào năm 1990.… Statins

sofosbuvir

Sản phẩm Sofosbuvir được bán trên thị trường ở dạng viên nén bao phim (Sovaldi). Nó đã được phê duyệt ở Hoa Kỳ và EU vào năm 2013 và ở nhiều quốc gia vào năm 2014. Giá rất cao của thuốc đã là một nguồn tranh luận. Sofosbuvir cũng được kết hợp cố định với ledipasvir (Harvoni). Thuốc generic rẻ hơn có sẵn trong… sofosbuvir

Carfilzomib

Sản phẩm Carfilzomib đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia vào năm 2015 dưới dạng bột để pha chế dung dịch tiêm truyền (Kyprolis). Cấu trúc và tính chất Carfilzomib (C40H57N5O7, Mr = 719.9 g / mol) tồn tại dưới dạng chất kết tinh thực tế không tan trong nước. Nó là một dẫn xuất peptit, một epoxyketone tetrapeptit. Epoxyketon là các dẫn xuất của epoxitomicin, một… Carfilzomib

darolutamid

Sản phẩm Darolutamide đã được phê duyệt ở Mỹ vào năm 2019 và ở EU và Thụy Sĩ vào năm 2020 ở dạng viên nén bao phim (Nubeqa). Cấu trúc và tính chất Darolutamit (C19H19ClN6O2, Mr = 398.8 g / mol) tồn tại ở dạng bột kết tinh màu trắng đến hơi xám hoặc trắng hơi vàng và thực tế không tan trong nước. Thuốc có cấu trúc không steroid và… darolutamid

Empagliflozin

Sản phẩm Empagliflozin được bán trên thị trường ở dạng viên nén bao phim. Nó đã được phê duyệt ở EU, Hoa Kỳ và nhiều quốc gia vào năm 2014 (Jardiance). Empagliflozin cũng được kết hợp cố định với metformin (Jardiance Met) cũng như với linagliptin (Glyxambi). Trijardy XR là sự kết hợp cố định của empagliflozin, linagliptin và metformin. Cấu trúc và tính chất… Empagliflozin

Topotecan

Sản phẩm Topotecan được bán trên thị trường ở dạng viên nang và như một chất đông khô (Hycamtin, thuốc chung). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1996. Cấu trúc và tính chất Topotecan (C23H23N3O5, Mr = 421.4 g / mol) có trong thuốc dưới dạng topotecan hydrochloride. Nó là một dẫn xuất bán tổng hợp của camptothecin, một alkaloid thực vật có nguồn gốc từ cây. Các hiệu ứng … Topotecan

Tương tác

Định nghĩa Khi hai hoặc nhiều loại thuốc được kết hợp với nhau, chúng có thể ảnh hưởng lẫn nhau. Điều này đặc biệt đúng đối với dược động học (ADME) và tác dụng và tác dụng phụ (dược lực học) của chúng. Hiện tượng này được gọi là tương tác và tương tác thuốc - thuốc. Tương tác thường không mong muốn vì chúng có thể dẫn đến, ví dụ như mất tác dụng, tác dụng phụ, ngộ độc, nhập viện,… Tương tác

lenvatinib

Sản phẩm Lenvatinib đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia vào năm 2015 dưới dạng viên nang (Lenvima). Vào năm 2017, viên nang Kisplyx cũng đã được chấp thuận. Cấu trúc và tính chất Lenvatinib (C21H19ClN4O4, Mr = 426.9 g / mol) có trong thuốc dưới dạng lenvatinib mesilate, một chất bột màu trắng đến đỏ nhạt, ít tan trong nước. Nó là một quinoline và carboxamide… lenvatinib

glecaprevir

Sản phẩm Glecaprevir đã được chấp thuận tại Hoa Kỳ, nhiều quốc gia và EU vào năm 2017 dưới dạng kết hợp liều cố định với pibrentasvir ở dạng viên nén bao phim (Maviret). Cấu trúc và tính chất Glecaprevir (C38H46F4N6O9S, Mr = 838.9 g / mol) tồn tại ở dạng bột kết tinh màu trắng. Tác dụng Glecaprevir có đặc tính kháng vi rút. Các tác động là do sự ức chế của vi rút… glecaprevir

Regorafenib

Sản phẩm Regorafenib được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim (Stivarga). Nó đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia vào tháng 2013 năm 21. Cấu trúc và tính chất Regorafenib (C15H4ClF4N3O482.8, Mr = 01 g / mol) có trong thuốc dưới dạng regorafenib monohydrat, thực tế không hòa tan trong nước. Tác dụng Regorafenib (ATC L21XEXNUMX) có đặc tính kháng u và kháng sinh. Các hiệu ứng là… Regorafenib

BCRP

Giới thiệu Protein kháng ung thư vú (BCRP hoặc ABCG2) là một chất vận chuyển dòng chảy thuộc về siêu họ ABC (băng liên kết ATP). Nó được mã hóa bởi gen được phân lập lần đầu tiên từ tế bào ung thư vú vào năm 1998. BCRP bao gồm 655 axit amin và có trọng lượng phân tử 72 kDa. BCRP làm trung gian đề kháng đối với… BCRP